Quy trình kiểm định nồi hơi an toàn, chuẩn kỹ thuật

Quy trình kiểm định nồi hơi là một hoạt động thiết yếu, không chỉ đảm bảo an toàn tối đa cho người lao động và tài sản mà còn góp phần nâng cao hiệu suất, kéo dài tuổi thọ thiết bị. Việc tuân thủ quy trình kiểm định nồi hơi chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp sử dụng thiết bị áp lực này. Hãy cùng Kim Trường Phúc tìm hiểu chi tiết về các bước kiểm định, từ chuẩn bị hồ sơ đến kiểm tra kỹ thuật chuyên sâu, giúp bạn vận hành nồi hơi an toàn và hiệu quả!

1. Tại sao cần kiểm định nồi hơi?

Việc thực hiện kiểm định nồi hơi mang lại nhiều lợi ích thiết thực và toàn diện cho doanh nghiệp. Trước tiên, hoạt động này góp phần bảo vệ sự an toàn tối đa cho người lao động. Việc kiểm định nồi hơi định kỳ giúp phát hiện sớm các sự cố tiềm ẩn, giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động, bảo vệ tính mạng và sức khỏe người vận hành.

Về mặt kinh tế, kiểm định giúp duy trì nồi hơi trong tình trạng tốt nhất, đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định, từ đó nâng cao hiệu suất sản xuất. Việc phát hiện và khắc phục sớm các hỏng hóc cũng giúp giảm đáng kể chi phí sửa chữa lớn, chi phí bồi thường tai nạn và thiệt hại tài sản.

Quy trình kiểm định nồi hơi định kỳ giúp đảm bảo an toàn vận hành và tuân thủ đúng quy định kỹ thuật trong sản xuất
Quy trình kiểm định nồi hơi định kỳ giúp đảm bảo an toàn vận hành
và tuân thủ đúng quy định kỹ thuật trong sản xuất

Từ góc độ pháp lý, kiểm định nồi hơi là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Đây cũng là bằng chứng quan trọng khi làm việc với các công ty bảo hiểm và đối tác kinh doanh, thể hiện trách nhiệm và sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp.

2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong kiểm định nồi hơi

Để đảm bảo tính hợp pháp và độ chính xác, quy trình kiểm định nồi hơi phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Dưới đây là các văn bản pháp lý quan trọng:

  • Quy chuẩn QCVN 01:2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực. Đây là văn bản nền tảng, quy định các yêu cầu an toàn trong thiết kế, chế tạo, xuất nhập khẩu, mua bán, lắp đặt, sửa chữa và sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực có áp suất làm việc trên 0,7 bar hoặc nhiệt độ môi chất trên 115°C.

  • QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C. Quy trình này áp dụng cho nồi hơi có áp suất làm việc dưới 16 bar và nhiệt độ trên 115°C, quy định chi tiết các bước kiểm định lần đầu, định kỳ và bất thường.

  • Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH: Ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Thông tư này liệt kê nồi hơi (có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar hoặc nhiệt độ môi chất trên 115°C) là thiết bị bắt buộc phải kiểm định. 
    Lưu ý: Thông tư này không quy định thời hạn kiểm định 14, mà thời hạn được quy định cụ thể trong QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH.

  • Tiêu chuẩn TCVN 7704:2007: Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa nồi hơi.

  • TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992): Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước).

  • TCVN 6008:2010: Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về hàn, nhiệt luyện, phương pháp thử đối với các mối hàn của thiết bị áp lực.

Các doanh nghiệp có thể áp dụng tiêu chuẩn quốc tế nhưng mức độ yêu cầu không được thấp hơn so với quy định trong nước đã được ban hành.

3. Phạm vi áp dụng & các trường hợp ngoại lệ của kiểm định nồi hơi

Việc xác định đúng phạm vi áp dụng giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định, tránh lãng phí hoặc bỏ sót.

3.1. Các loại nồi hơi thuộc diện kiểm định bắt buộc

Kiểm định nồi hơi là bắt buộc đối với các thiết bị có:

  • Áp suất làm việc của hơi lớn hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh).

  • Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất lớn hơn 115°C.

Các tiêu chí này được quy định nhất quán trong QCVN 01:2008/BLĐTBXH và QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH

3.2. Các trường hợp nồi hơi được miễn trừ hoặc có quy định riêng

Một số trường hợp nồi hơi được miễn trừ hoặc có quy định riêng, không thuộc phạm vi áp dụng của các quy chuẩn chung:

  • Nồi hơi đặt trên tàu thủy, nồi hơi sử dụng năng lượng hạt nhân hoặc năng lượng mặt trời.

  • Bình chứa khí nén của thiết bị hãm trong vận chuyển đường sắt, ô tô và các phương tiện khác.

  • Bình chứa nước có áp suất nhưng nhiệt độ nước không quá 115°C (hoặc các chất lỏng khác có nhiệt độ môi chất không quá điểm sôi ứng với áp suất 0,7 bar).

  • Bình hợp thành hoặc đi kèm theo vũ khí, khí tài phương tiện vận tải thuộc lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

  • Bình (khuôn) hấp riêng cho từng chiếc lốp ô tô, xe đạp.

  • Nồi hơi có dung tích không lớn hơn 25 lít và tích số giữa dung tích (lít) và áp suất (bar) không lớn hơn 200.

  • Nồi hơi đốt bằng năng lượng điện và bình bốc hơi mà nguồn nhiệt là hơi nước từ nơi khác đưa tới.

4. Các hình thức & thời hạn kiểm định nồi hơi

Thời hạn kiểm định nồi hơi phụ thuộc vào tình trạng và thời gian sử dụng của thiết bị. Có ba hình thức kiểm định chính:

4.1. Kiểm định lần đầu (Initial inspection)

Đây là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi sau khi hoàn tất lắp đặt và trước khi đưa vào sử dụng lần đầu tiên. Mục đích là xác nhận thiết bị đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn trước khi vận hành.

4.2. Kiểm định định kỳ (Periodic inspection)

Hoạt động này được thực hiện khi hết thời hạn của lần kiểm định trước. 

Tại Điều 10 QTKĐ:01 - 2016/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

  • Chu kỳ kiểm định định kỳ thông thường là 02 năm một lần.

  • Đối với nồi hơi đã sử dụng trên 12 năm, thời hạn kiểm định định kỳ rút ngắn xuống còn 01 năm để đảm bảo an toàn tối đa.

  • Trong trường hợp nhà chế tạo có quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn, việc thực hiện sẽ tuân theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.

kiểm định định kỳ nồi hơi
Kiểm định định kỳ nồi hơi

4.3. Kiểm định bất thường (Irregular inspection)

Đây là hoạt động đánh giá kỹ thuật an toàn được thực hiện khi có các sự kiện đặc biệt có thể ảnh hưởng đến tình trạng an toàn của nồi hơi. Căn cứ theo quy định tại Mục 11.2.5 - TCVN 7704:2007, có 8 trường hợp bất thường phải được kiểm định bao gồm: 

“11.2.5.1. Khi sử dụng lại các nồi hơi đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;

11.2.5.2. Khi nồi hơi được cải tạo hoặc đổi chủ sở hữu, hoặc chuyển đến lắp đặt ở vị trí mới;

11.2.5.3. Khi nắn lại các chỗ phồng, móp hoặc sửa chữa có sử dụng phương pháp hàn tại các bộ phận chủ yếu của nồi hơi như: bao hơi, ống góp, ống lò, mặt sàng, hộp lửa…;

11.2.5.4. Khi thay quá 15% đinh giằng hoặc thanh néo của một thành phẳng bất kỳ;

11.2.5.5. Sau khi thay bao hơi, ống góp, bộ quá nhiệt, bộ giảm ôn, bộ hâm nước…;

11.2.5.6. Cùng một lúc thay quá 25 % tổng số các ống sinh hơi, ống lửa hoặc thay quá 50% tổng số các ống của bộ quá nhiệt, bộ hâm nước…;

11.2.5.7. Khi tán lại 10 đinh tán liền nhau trở lên hoặc tán lại quá 20% tổng số đinh tán của mối nối;

11.2.5.8. Khi có nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật của nồi hơi.”

Lưu ý: Những nguyên nhân dẫn đến việc kiểm định nồi hơi bất thường đều phải được ghi rõ ràng vào lý lịch thiết bị để đảm bảo minh bạch và dễ dàng theo dõi trong quá trình quản lý, vận hành.

5. Các bước kiểm định an toàn nồi hơi chi tiết

Quy trình kiểm định nồi hơi được thực hiện theo các bước chính, mỗi bước có những yêu cầu kỹ thuật cụ thể và phải được thực hiện tuần tự để đảm bảo tính chính xác và an toàn bao gồm:

5.1. Chuẩn bị kiểm định

Theo điều 7 tại QTKĐ: 01 - 2016/BLĐTBХН, trước khi tiến hành kiểm định, nồi hơi phải ở trạng thái sẵn sàng. Hồ sơ, tài liệu liên quan phải đầy đủ. Các yếu tố môi trường, thời tiết không được ảnh hưởng đến kết quả. Đồng thời, các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải được đáp ứng.

Cơ sở sử dụng cần phối hợp với tổ chức kiểm định để:

  • Thống nhất kế hoạch kiểm định.

  • Vệ sinh sạch sẽ bên trong và bên ngoài nồi hơi.

  • Tháo các cửa người chui, cửa vệ sinh.

  • Chuẩn bị các công trình (như dàn giáo) để kiểm tra toàn bộ các bộ phận.

  • Chuẩn bị nhân lực, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến.

5.2. Kiểm tra hồ sơ và tài liệu kỹ thuật

Đối với kiểm định bất thường: Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa hoặc nghiệm thu lắp đặt lại, và các hồ sơ liên quan như kiểm định định kỳ

5.2.1. Đối với kiểm định lần đầu

Cần xem xét đầy đủ các hồ sơ sau:

  • Lý lịch nồi hơi: Thông tin về vật liệu chế tạo và vật liệu hàn; tính toán sức bền, bản vẽ cấu tạo, hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, chế độ nước cấp,...

  • Hồ sơ xuất xưởng: Gồm các chứng chỉ kim loại chế tạo và hàn, kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn, biên bản nghiệm thử xuất xưởng.

  • Hồ sơ liên quan đến nhà đặt nồi hơi: Gồm mặt bằng bố trí, khoảng cách an toàn, cầu thang và sàn thao tác, hệ thống chiếu sáng, kho nhiên liệu, hệ thống cấp/thải nhiên liệu, hệ thống chống sét, thông tin liên lạc, cửa thoát hiểm, công trình vệ sinh.

  • Hồ sơ lắp đặt: Ghi rõ:

    • Tên đơn vị lắp đặt và cơ sở sử dụng.

    • Đặc tính vật liệu bổ sung trong quá trình lắp đặt.

    • Các thông số về hàn: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn, kết quả kiểm tra các mối hàn.

    • Biên bản kiểm định từng bộ phận nồi hơi (nếu có).

    • Các tài liệu về kiểm tra khác đối với các bộ phận nồi hơi, nồi đun nước nóng, bộ quá nhiệt làm việc với nhiệt độ thành lớn hơn 450°С.

Kiểm tra hồ sơ và tài liệu kỹ thuật của nồi hơi
Đối với kiểm định lần đầu, cần xem xét hồ sơ về lý lịch nồi hơi,
hồ sơ xuất xưởng, nhà đặt nồi hơi và hồ sơ lắp đặt

5.2.2. Đối với kiểm định định kỳ

Cần xem xét các hồ sơ gồm:

  • Lý lịch thiết bị, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định kỳ trước.

  • Nhật ký vận hành, sổ bảo dưỡng – sửa chữa; biên bản thanh tra hoặc kiểm tra (nếu có).

5.2.3. Đối với kiểm định bất thường

Áp dụng khi nồi hơi gặp sự cố, sửa chữa lớn (thay thế, hàn các bộ phận chịu áp lực), nghỉ vận hành từ 12 tháng trở lên hoặc thay đổi vị trí lắp đặt. Các hồ sơ cần kiểm tra bao gồm:

  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa và biên bản nghiệm thu sau sửa chữa hoặc nghiệm thu lắp đặt lại.

  • Các hồ sơ liên quan được nêu tại mục kiểm định định kỳ (3.2.1.2).

Lưu ý: Trong trường hợp nồi hơi có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng nhưng thiếu hồ sơ kỹ thuật, đơn vị sử dụng cần tiến hành lập bổ sung để hoàn thiện hồ sơ phục vụ công tác kiểm định.

5.3. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài và bên trong

Đây là công đoạn quan trọng để phát hiện các khuyết tật. Kiểm định viên sử dụng kính lúp, búa kiểm tra, thiết bị đo lường và đèn chiếu sáng chuyên dụng.

  • Kiểm tra trực quan: Phát hiện các vết nứt, rạn, chỗ móp méo, phồng bất thường, dấu hiệu rò rỉ hơi/nước tại mối hàn, mối tán đinh, mối núc ống.2

  • Đánh giá tình trạng: Cáu cặn, han gỉ, ăn mòn ở bề mặt kim loại và các bộ phận chịu áp lực.

  • Kiểm tra phụ kiện: Tình trạng kỹ thuật của các phụ kiện, thiết bị đo kiểm và thiết bị an toàn.

  • Lớp cách nhiệt: Tình trạng của lớp cách nhiệt bao bọc nồi hơi.

  • Mối ghép nối: Độ chắc chắn và ổn định của các mối ghép nối cơ khí.

  • Hệ thống phụ trợ: Kiểm tra hệ thống cấp nước, chế độ nước cấp, hệ thống xử lý nước cấp, hệ thống khói thải.

  • Lỗ chui/lỗ thò tay: Đảm bảo các lỗ chui người, lỗ chui đầu và lỗ thò tay trên thân nồi hơi tuân thủ TCVN 7704:2007 để phục vụ vệ sinh và kiểm tra bên trong.

Kiểm tra kỹ thuật bên trong và bên ngoài của nồi hơi
Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài và bên trong là công đoạn nhằm phát hiện
các vết nứt, rạn, móp méo, phồng bất thường,... của nồi hơi

5.4. Kiểm tra không phá hủy (NDT)

Phương pháp NDT (Non-Destructive Testing) được sử dụng để phát hiện các khuyết tật ẩn trong kim loại cơ bản và các mối hàn mà không làm hư hại thiết bị. Ví dụ, phương pháp từ tính (MT) có thể được dùng để kiểm tra khuyết tật trên mặt sàng nồi hơi. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra mối hàn chi tiết được quy định trong TCVN 6008:2010.

5.5. Thử nghiệm áp suất thủy lực

Thử thủy lực nồi hơi là bước kiểm tra cực kỳ quan trọng nhằm xác định độ bền và độ kín của các bộ phận chịu áp lực. Bước này chỉ được tiến hành khi tất cả các kiểm tra trước đó đã đạt yêu cầu, với chu kỳ tối đa 6 năm/lần. Thử nghiệm thủy lực nhằm kiểm tra khả năng chịu áp lực và độ kín của thiết bị theo trình tự được quy định trong TCVN 7704:2007.

  • Chuẩn bị: Nồi hơi phải được cách ly hoàn toàn với các hệ thống khác, van an toàn phải được chèn hãm.

  • Môi chất thử: Nước sạch, nhiệt độ dưới 50°C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°C.

  • Quy trình tăng áp: Tăng áp suất từ từ theo đúng tốc độ và thời gian quy định, tránh giãn nở đột ngột.

  • NGHIÊM CẤM: Tuyệt đối không được gõ búa lên thành nồi hơi trong suốt thời gian nồi hơi chịu áp suất thử thủy lực. Mọi việc kiểm tra chi tiết hoặc gõ búa chỉ được phép thực hiện sau khi áp suất thử đã được giảm từ từ xuống bằng áp suất thiết kế.

Bảng 1: Áp suất thử thủy lực nồi hơi theo TCVN 7704:2007

Loại Kiểm định

Thông số áp suất

Áp suất thử thủy lực (MPa)

Thời gian duy trì áp suất (phút)

Tiêu chí chấp nhận

Sau chế tạo xong trọn bộ (Mục 10.2.2, Bảng 8)

Áp suất thiết kế (p) ≤ 0,5 MPa

2p (nhưng không nhỏ hơn 0,2 MPa)

30

Không nứt, rạn; không rò rỉ nước qua mối nối, ren, bích, van; không rịn mồ hôi, đọng sương trên mối hàn; không biến dạng

Áp suất thiết kế (p) > 0,5 MPa

1,5p (nhưng không nhỏ hơn 1 MPa)

30

Tương tự

Sau lắp đặt (Kiểm định lần đầu) (Mục 11.3)

Áp suất làm việc định mức (plv)

Theo Mục 11.3, Bảng 11 của TCVN 7704:2007 (chi tiết cần tham khảo toàn văn)

20

Tương tự

Định kỳ hoặc bất thường (Mục 11.3, Bảng 11)

Áp suất làm việc định mức (plv) ≤ 0,5 MPa

1,5 plv (nhưng không nhỏ hơn 0,2 MPa)

5

Tương tự

Áp suất làm việc định mức (plv) > 0,5 MPa

1,25plv nhưng không nhỏ hơn 0,3 MPa (hoặc 1,5p nhưng không nhỏ hơn 10 bar)

5

Tương tự

Xác định thời gian duy trì áp suất thử thủy lực:

  • Đối với nồi hơi sau lắp đặt mới: Thời gian duy trì áp suất thử là 20 phút.

  • Đối với nồi hơi được chế tạo theo kiểu trọn gói (lắp nhanh) và các nồi được kiểm định định kỳ hoặc bất thường: Thời gian duy trì là 5 phút.

Thử nghiệm áp suất nồi hơi
Việc thử nghiệm áp suất chỉ được thực hiện với chu kỳ 6 năm/lần

Miễn thử thủy lực trong một số trường hợp đặc biệt: 

  • Nồi hơi chế tạo theo kiểu trọn gói (lắp nhanh) có thể được miễn thử thủy lực tại nơi lắp đặt nếu không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển và thời gian kể từ ngày xuất xưởng không quá 12 tháng. Biên bản kiểm định phải nêu rõ lý do miễn thử và đính kèm biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng

5.6.  Kiểm tra các cơ cấu an toàn, thiết bị bảo vệ, đo lường

Các thiết bị bảo vệ an toàn và đo lường gắn trên nồi hơi phải được tháo ra và kiểm định riêng biệt trước khi thực hiện quy trình kiểm định nồi hơi tổng thể. 

  • Van an toàn: Kiểm tra khả năng hoạt động và áp suất tác động chính xác.

kiểm định các thiết bị an toàn gắn trên nồi hơi
Các thiết bị bảo vệ an toàn, đo lường gắn trên nồi hơi
phải được tháo ra và kiểm định riêng biệt 
  • Áp kế: phải đảm bảo độ chính xác trong việc hiển thị áp suất làm việc. 

  • Thiết bị đo mức nước: Cần được kiểm tra khả năng phản ứng chính xác với mức nước trong nồi hơi. 

  • Rơ le nhiệt độ và áp suất: Phải hoạt động đúng theo các thông số đã được thiết lập.

  • Hệ thống nối đất và cách điện: vỏ thiết bị cần được kiểm tra để đảm bảo an toàn điện. 

Tất cả các thiết bị này phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và hoạt động ổn định trước khi được lắp đặt trở lại.

5.7. Kiểm tra vận hành thử nghiệm

Bước cuối cùng chỉ được thực hiện khi các bước trước đó đạt yêu cầu. Sau khi kết nối các thiết bị phụ trợ và cơ cấu an toàn, tiến hành chạy thử ở áp suất làm việc cho phép để đánh giá khả năng vận hành thực tế.

chạy thử nồi hơi
Tiến hành chạy thử nồi hơi ở áp suất làm việc cho phép
để đánh giá khả năng vận hành 

Trong suốt quá trình tăng áp suất lên mức làm việc, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng hoạt động của nồi hơi, thiết bị đo lường, bảo vệ và các thiết bị phụ trợ. Nếu phát hiện bất thường, cần dừng thiết bị ngay lập tức và tiến hành kiểm tra, đưa ra kết luận cụ thể cùng biện pháp khắc phục.

6. Chi phí kiểm định của nồi hơi

Chi phí thực hiện quy trình kiểm định nồi hơi được Nhà nước quy định mức giá chuẩn tại Thông tư số 41/TT/2016/BLĐTBXH dựa trên công suất sinh hơi mà nhà sản xuất đã công bố. Mức giá này đảm bảo tính hợp lý và minh bạch trong việc tính toán chi phí dịch vụ. Các doanh nghiệp cần tham khảo bảng giá chi tiết để lập kế hoạch ngân sách phù hợp cho hoạt động kiểm định định kỳ.

Quy trình kiểm định nồi hơi là hoạt động không thể thiếu trong việc đảm bảo an toàn lao động và hiệu quả sản xuất. Việc tuân thủ đúng các bước kiểm định từ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra kỹ thuật, thử thủy lực nồi hơi, kiểm tra thiết bị an toàn đến vận hành thử nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp có được thiết bị hoạt động ổn định và an toàn. Sự hợp tác với các đơn vị bảo trì, kiểm định lò hơi chuyên nghiệp như Kim Trường Phúc sẽ đảm bảo quy trình được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn kiểm định nồi hơi và quy định pháp lý. Điều này không chỉ bảo vệ tính mạng con người mà còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận hành và nâng cao hiệu quả sản xuất trong dài hạn. Nếu còn điều gì băn khoăn về an toàn nồi hơi hay thời hạn kiểm định nồi hơi, hãy liên hệ ngay với Kim Trường Phúc để được hỗ trợ!

23/07/2025
SEO DO

Viết bình luận của bạn

Zalo Kim Trường Phúc
Facebook Kim Trường Phúc
Hotline Kim Trường Phúc